Giới thiệu sản phẩm
1. Chiết xuất lá Loquat có thể được ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.
2. Chiết xuất lá Loquat có thể được áp dụng trong ngành chăm sóc sức khỏe.
3. Chiết xuất lá Loquat có thể được ứng dụng trong ngành mỹ phẩm Tăng cường dự phòng và giảm cân; Loại bỏ tàn nhang, tăng cường độ đàn hồi cho da và làm chậm lão hóa; Dùng để làm dầu gội.
Tác dụng
1. Chống ho và hen suyễn:
Lá Loquat có tác dụng chống ho và hen suyễn đáng kể.
2. Làm sạch phổi và tiêu đờm:
Đối với các triệu chứng như ho, đờm đặc, lá sơn trà có tác dụng thanh nhiệt, tiêu đờm, giúp đờm trong phổi được thông thoáng và thở dễ dàng hơn.
3. Giảm tình trạng đảo ngược và giảm buồn nôn:
Lá sơn trà có tác dụng thanh nhiệt dạ dày, giảm đầy hơi, giảm buồn nôn.
4. Kháng khuẩn và chống viêm:
Lá Loquat có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn và vi rút, đồng thời có thể chống lại Staphylococcus aureus, phế cầu khuẩn, vi rút cúm, v.v. một cách hiệu quả.
5. Chống oxy hóa:
Lá Loquat rất giàu flavonoid, axit phenolic và các chất chống oxy hóa khác, có thể loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể, làm chậm quá trình lão hóa tế bào và bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương oxy hóa.
6. Bảo vệ gan:
Một số thành phần trong lá sơn trà có tác dụng bảo vệ gan, có thể làm giảm phản ứng viêm của gan, giảm tổn thương tế bào gan, thúc đẩy quá trình tái tạo và sửa chữa tế bào gan.
7. Hạ đường huyết:
Chiết xuất trong lá sơn trà có tác dụng hạ đường huyết nhất định, có thể điều chỉnh lượng đường trong máu và có tác dụng điều trị bổ trợ nhất định cho bệnh nhân tiểu đường.
8. Tăng cường khả năng miễn dịch:
Các hoạt chất trong lá sơn trà có thể kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể, tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch, cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể và ngăn ngừa sự xuất hiện của bệnh tật.
9.Sắc đẹp và sắc đẹp:
Tác dụng chống oxy hóa của lá sơn trà không chỉ có lợi cho cơ thể mà còn làm chậm quá trình lão hóa da, giảm sự xuất hiện của nếp nhăn và vết thâm, giúp da mịn màng và thanh tú hơn.
Giấy chứng nhận phân tích
Tên sản phẩm | Chiết xuất lá Loquat | Đặc điểm kỹ thuật | Axit corosolic (1% - 20%) |
CASKHÔNG. | 4547-24-4 | Ngày sản xuất | 2024.9.17 |
Số lượng | 200kg | Ngày phân tích | 2024.9.24 |
Số lô | BF-240917 | Ngày hết hạn | 2026.9.16 |
Mặt hàng | Thông số kỹ thuật | Kết quả | |
Xét nghiệm (HPLC) | ≥20% | 20% | |
Vẻ bề ngoài | Bột màu nâu vàng hoặc vàng xanh | Tuân thủ | |
Mùi & vị | đặc trưng | Tuân thủ | |
Kích thước hạt | 90% lọt qua lưới sàng 80 | Tuân thủ | |
Mất mát khi sấy khô | 5% | 2,02% | |
Nội dung tro | 5% | 2,30% | |
Dư lượng thuốc trừ sâu | 2 trang/phút | Tuân thủ | |
Mật độ lớn (g/ml) | Loại lỏng lẻo: 0,30-0,45 | Tuân thủ | |
Nhỏ gọn: 0,45-0,60 | |||
Tổng kim loại nặng | 20 trang/phút | Tuân thủ | |
vi sinh vật họctôi Kiểm tra | |||
Tổng số đĩa | 1000cfu/g | Tuân thủ | |
Men & Nấm mốc | 100cfu/g | Tuân thủ | |
E.Coli | Tiêu cực | Tiêu cực | |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tiêu cực | |
Bưu kiện | Đóng gói trong túi nhựa bên trong và túi giấy nhôm bên ngoài. | ||
Kho | Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao. | ||
Hạn sử dụng | Hai năm khi được lưu trữ đúng cách. | ||
Phần kết luận | Mẫu đủ điều kiện. |